Cài đặt các thông số cơ bản trong PLC QシリーズーGX-Works2 (phần 1)

Cài đặt các thông số cơ bản trong PLC QシリーズーGX-Works2 (phần 1)

 Bài viết giới thiệu nội dung và quy trình cài đặt các tham số cơ bản của PLC.

1. Giời thiệu

 Khi lập trình PLC việc cài đặt các tham số cơ bản là vô cùng quan trọng. Tuy nhiên, đối với những người mới bắt đầu hoặc chỉ có vài lần kinh nghiệm, thì việc biết chính xác vị trí những thông số quan trọng cần thay đổi là một nhiệm vụ vô cùng khó khăn.

 Trong một số trường hợp phổ biến là khi bạn đã tạo một chương trình ladder nhưng lại quên cài đặt các tham số cần thiết. Khi đó, cho dù bạn cố gắng viết đúng chương trình nhưng đèn LED lỗi sáng và chương trình không hoạt động.

 Tuy nhiên, việc cài đặt các tham số cơ bản của PLC sẽ trở nên dễ dàng nếu bạn biết nó. Sau khi đã làm quen với cách cài đặt và vị trí của từng thiết lập sau một số lần thực hiện.

 ※ Trong bài viết này mình sẽ giải thích nội dung và từng bước thực hiện cài đặt các tham số cơ bản của PLC. Khi đã hiểu ý nghĩa của từng thông số bạn sẽ không còn cảm thấy khó khăn trong việc cài đặt thông số trong PLC nữa.

 Từ đó chũng ta có thể hãy hoàn thành việc cài đặt trong thời gian ngắn và tập trung vào việc tạo chương trình và gỡ lỗi để nâng cao chất lượng công việc. Cài đặt các tham số cơ bản trước khi tạo chương trình là một cách tốt để chuẩn bị.

2. Các bước thiết lập thông số

2.1 PCパラメータを開く (mở phần cài đặt tham số)

 Trong phần パラメータ, double-click vào 「PCパラメータ」 cửa sổ PC Parameter sẽ mở ra. Sau khi mở cửa sổ tham số, hãy thiết lập từng mục theo yêu cầu.

2.2 PCネーム設定 - Thiết lập tên PC

 Trên cửa sổ tham số, có nhiều tab cho mỗi mục. Click vào 「PCネーム設定」 trong đó.

Nhập chuỗi tùy ý cho

『ラベル』-nhán (không quá 10 kí tự)

『コメント』- ghi chú (không quá 64 kí tự).

 Mục đích là tạo tên để xác định chương trình, tránh nhầm lẫn với các chương trình khác.

Ví dụ:

『ラベル』 - "GG51", 『コメント』 - "**向け△△制御盤".

2.3 PCシステム設定 - Thiết lập hệ thống PC

Đây là cài đặt hệ thống PC

 Trong phần này ta sẽ thấy rất nhiều mục cài đặt khiến chúng ta hoang mang có đúng không ạ?

 Nhưng chúng ta không cần thiết phải thay đổi cài đặt tất cả các mục, thay vào đó chúng ta chỉ cần thay đổi những phần quan trọng đóng khung đỏ như trên hình.

Dưới đây là mình sẽ giải thích theo thứ tự số trong hình ảnh.

① タイマ時限設定 (Cài đặt giới hạn Timer)

 Trong bộ nhớ trong của PLC, có sẵn cả Timer chậm (低速) và Timer nhanh (高速). Mỗi Timer có đơn vị thời gian riêng, và đây chính là nơi để cài đặt các đơn vị thời gian này. Thông thường, chúng ta không cần thay đổi cài đặt này cơ bản, nhưng trong một vài trường hợp sử dụng đặc biệt, cũng có thể thay đổi nó. Việc biết rõ về khả năng thay đổi và nơi cài đặt khi có sự thay đổi là quan trọng để chuẩn bị cho những trường hợp đặc biệt.

② リモートリセット (Remote Reset)

 "Remote reset" là thiết lập để cho phép hoạt động cài lại từ xa nhờ GX-works2. Điều này thường được sử dụng đối với những nơi khó tiếp cận và có nhu cầu sử dụng thường xuyên. Thường mình luôn đánh dấu chọn mục này.

③ STOPー>RUN時の出力モード ( Chế độ đầu ra khi chuyển từ STOP sang RUN)

 Ở đây có hai lựa chọn, tôi sẽ giải thích mỗi lựa chọn.

『STOP前の~』Thiết lập trạng thái đầu ra (Y) khi chuyển từtrạng thái STOP sang trạng thái RUN.

『出力(Y)をクリア~』 Xuất trạng thái đầu ra Y trước đó và xóa đầu ra Y (sau 1 lần quét)

 ➡Cả hai lựa chọn này đều có thể được chọn tùy thuộc vào yêu cầu cụ thể của hệ thống, vì vậy hãy kiểm tra kỹ lưỡng và thiết lập theo đúng yêu cầu của bạn. Cài đặt ban đầu là 'STOP前の~'.

④ 共通ポインタNo

 Được thiết lập khi bạn muốn phân biệt giữa các con trỏ sử dụng trong từng chương trình và con trỏ chung được sử dụng trong toàn bộ các chương trình. Nếu bạn tạo nhiều chương trình và muốn gọi con trỏ từ một chương trình khác thì việc phân biệt là cần thiết.

2.4 PCファイル設定 (Thiết lập File PC)

 Giống như thiết lập hệ thống PC, bạn cũng không cần phải cài đặt tất cả các mục ở đây. Tốt nhất là tập trung vào các mục cần cài đặt hoặc kiểm tra, và dưới đây là mô tả từng mục theo thứ tự số trên hình ảnh.

①  ファイルレジスタ (thanh ghi chỉ số)

 Cài đặt thanh ghi chỉ số được sử dụng trong một chương trình và được thiết lập địa theo từng từ word, thường được sử dụng khi bạn muốn lưu trữ dữ liệu số nguyên ngay cả khi nguồn điện đã tắt. Giá trị mặc định là『使用しない』nếu bạn muốn sử dụng hãy cài đặt nó.

Ví dụ

 Trong trường hợp, khi muốn sử dụng, chọn 『下記ファイルを使用する』 và đặt tên tệp là 『MAIN』, dung lượng là 『32k点』. Tuy nhiên, hãy thay đổi nếu có yêu cầu cụ thể của điều khiển, xem xét và điều chỉnh theo đúng yêu cầu.

②  ローカルデバイス

 ローカルデバイス được cài đặt khi bạn muốn chỉ sử dụng địa chỉ trong từng chương trình riêng lẻ.

Ví dụ

 Trong trường hợp, khi tạo một chương trình có quy mô nhất định, thường chỉ định M7000~7999 làm Thiết bị Cục bộ (ローカルデバイス). Các giá trị trong khoảng M7000~7999 có thể sử dụng độc lập với các chương trình khác. Sử dụng chúng để truyền tải tín hiệu thông qua các chương trình khác nhau.

 Khi sử dụng, chọn『下記ファイルを使用する』, đặt tên tệp là『LOCAL』.

2.5 PC RAS設定

 Cài đặt những mục quan trọng như trên hình ảnh.

①  エラー時の運転モード - Chế độ Hoạt động khi có Lỗi

 Thiết lập này xác định liệu khi có lỗi tương ứng, chương trình có nên "dừng"『停止』 hay "tiếp tục"『続行』 không. Thông thường cài đặt tất cả tiếp tục『続行』

 Tủ điều khiển và thiết bị thường khó dừng lại một khi đã bắt đầu hoạt động. Trong trường hợp lỗi tính toán xảy ra chỉ dưới điều kiện cụ thể do một sai lầm lập trình, nếu xử lý lỗi được đặt ở chế độ "tiếp tục," quá trình tính toán sẽ tiếp tục ngay cả sau khi có lỗi. Điều này cho phép thiết bị tiếp tục chạy mà không cần dừng lại.

 Tuy nhiên, nếu cài đặt xử lý lỗi ở chế độ "dừng," thiết bị không thể hoạt động cho đến khi thực hiện đặt lại CPU hoặc tắt nguồn. Đôi khi việc tắt nguồn có thể ảnh hưởng đến một số thiết bị và nơi nào đó có thể cài đặt PLC (bảng điều khiển) mà việc tắt nguồn là khó khăn. Do đó, từ góc nhìn thiết kế, quan trọng là tránh việc cần phải tắt nguồn.

 Mặc dù phần xử lý lỗi tính toán yêu cầu sửa chương trình, quan trọng là xem xét không tạo ra sự phiền hà cho khách hàng bằng cách tiếp tục hoạt động ngay cả khi đang gặp lỗi. Ngay cả khi được đặt ở chế độ "tiếp tục" hệ thống sẽ dừng lại khi có lỗi quan trọng hoặc khi chương trình không thể tiếp tục.

 Ví dụ, nếu có lỗi không thể tiếp tục của hệ thống hoặc lỗi không thể tiếp tục chương trình, nó sẽ dừng lại. Trừ trường hợp đứt kết nối, việc cung cấp nguồn điện không thể thực hiện sẽ dừng lại. Dựa trên ảnh hưởng đến thiết bị và cơ sở hạ tầng, đã đặt tất cả là "tiếp tục."

 Mục này cũng sẽ thay đổi dựa trên quy định kiểm soát, vì vậy hãy hiểu nội dung và thiết lập nó.

②  コンスタントスキャン

 Thời gian quét của chương trình thay đổi tùy thuộc vào kích thước của chương trình và số lượng lệnh được sử dụng. Khi muốn xử lý tốc độ quét của chương trình một cách đều đặn, bạn cần thiết lập Quét Liên Tục.

 Dù gọi là chu kỳ cố định, nhưng bạn không thể thiết lập chu kỳ cố định nhanh hơn so với tốc độ quét tối đa khi không sử dụng Quét Liên Tục. Điều này thích hợp khi bạn muốn xử lý chương trình một cách chậm rãi hoặc muốn đảm bảo rằng quá trình xử lý diễn ra ổn định ở một tốc độ nhất định, dù có sự chậm trễ.

 Trong trường hợp của mình, ít khi sử dụng tính năng này, nhưng đôi khi lại cần. Một trong những lần sử dụng là khi thay thế từ bảng điều khiển hiện tại. Bằng cách thiết lập tần suất quét cố định giống như PLC cũ được cài đặt trên bảng điều khiển cũ, tôi có thể đảm bảo rằng quy trình xử lý diễn ra với tốc độ tương tự như trước đó.

 Ngoài ra, PLC mới có tốc độ quét nhanh hơn so với PLC cũ, vì vậy khi tốc độ quét nhanh hơn, nếu chương trình không được xây dựng đúng cách (có lỗi tiềm ẩn), khi tốc độ quét tăng lên, lỗi có thể xuất hiện và thiết bị có thể ngừng hoạt động. Tính năng này là để ngăn chặn sự cố như vậy.

 Mặc dù chúng ta luôn muốn sửa lỗi chương trình một cách đúng nhất, nhưng trong thực tế, với ngân sách có hạn, việc không muốn tiêu thêm nhiều tiền và cố gắng kết thúc dự án trong ngân sách là hiện thực. Vì vậy, việc thiết lập Quét Liên Tục giúp ngăn chặn các vấn đề như vậy.

Vì thời lượng có hạn nên phần 1 xin kết thúc tại đây @@

Nếu có thắc mắc hay đóng góp ý kiến vui lòng nhắn tin cho chúng tôi tại page bên dưới nhé

Vietnam Japan Automation | Osaka Osaka
Vietnam Japan Automation, Osaka. 414 likes · 34 talking about this. Sứ mệnh nâng tầm chất lượng kỹ sư Tự Động Hóa Việt NamĐáp ứng yêu cầu trình độ nhân lực tại Nhật Bản

Cảm ơn sự quan tâm theo dõi của mọi người và hẹn gặp lại ở phần 2

Huong Truong